Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu Vo = 2m/s và gia tốc a = 0,5m/s^2. biết sau thời gian t vật đi được S = 45m. tính
a. thời gian vật đi hết 1m đầu tiên
b. thời gian vật đi hết 1m cuối cùng
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu là 2m/s và a=0,5m/s^2. Biết sau thời gian t vật đi được s=45m. Tính
a. Thời gian đi hết 1m đầu
b. Thời gian đi hết 1m cuối
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 6m/s và gia tốc 4m/s2.
a)Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật.
b) Sau bao lâu vật đạt vận tốc 18m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
c) Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 12m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s^2 từ trạng thái đứng yên và đi được 50m trong thời gian t.
a. Tính thời gian t.
b. Tính khoảng thời gian vật đi hết 1m đầu tiên.
c. Tính khoảng thời gian vật đi hết 1m cuối cùng
a) thời gian đi của vật
\(s=\frac{1}{2}.a.t^2=50m\)
\(\Rightarrow t=\)5\(\sqrt{2}\)s
b) thời gian đi được 1m đầu
\(s'=\frac{1}{2}.a.t_2^2=1m\)
\(\Rightarrow t_2=\)1s
c) thời gian đi hết 49m đầu là
\(s''=\frac{1}{2}.a.t_2^2=49m\)
\(\Rightarrow t_2=7s\)
thời gian đi hết 1m cuối cùng là
\(\Delta t=t-t_2\approx0,07s\)
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính:
a) Khoảng thời gian vật đi được 1m đầu tiên.
b) Khoảng thời gian vật đi được 1m cuối cùng.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, đi được những đoạn đường s1=35m, s2=120m trong khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 5 giây, gia tốc và vận tốc ban đầu của vật lần lượt là:
A. 1m/s2; 4,5m/s.
B. 2m/s2; 2m/s.
C. 1,2m/s2; 4m/s.
D. 1m/s2; 1,2m/s.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, đi được những đoạn đường s1=35m, s2=120m trong khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 5 giây, gia tốc và vận tốc ban đầu của vật lần lượt là:
A. 1m/s2; 4,5m/s.
B. 2m/s2; 2m/s.
C. 1,2m/s2; 4m/s.
D. 1m/s2; 1,2m/s.
Bài giải:
Phương trình quãng đường của vật: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Trong 5s vật đi được: \(S_1=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=35\left(m\right)\)
Trong \(\left(5+5=10s\right)\) vật đi được: \(S_2=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=120\left(m\right)\)
Từ 2 pt trên: \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0=2\\a=2\end{matrix}\right.\)
Chọn B.
Một vật đang chuyển động thẳng đều với vo=2m/s rồi tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a và đi được S=100m trong thời gian t=10s tính từ lúc tăng tốc. Chọn gốc tgian từ lúc bắt đầu chuyển động NDĐ.
a) tính t vật đi dc 1m đầu tiên
b) tinh t vật đi hết 1m cuối của quãng đường S=100m
c) tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 6
gốc tọa độ, gốc thời gian lúc vật bắt đầu tăng tốc, chiều dương cùng chiều chuyển động
a)vật đi được 100m sau 10s kể từ lúc tăng tốc
s=v0.t+a.t2.0,5=100\(\Rightarrow\)a=1,6m/s2
thời gian vật đi 1m đầu là
s=v0.t+a.t2.0,5=1\(\Rightarrow\)\(\left[{}\begin{matrix}t\approx0,427\left(n\right)\\t=-2,92\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(\Delta t=t-t_{s-1}\)\(\approx\)0.0556s
c) quãng đường vật đi được sau 6s là
s1=v0.t+a.t2.,5=26,4m
quãng đường vật đi được sau 5s là
s2=v0.t+a.t2.,5=20m
quãng đường vật đi được trong giây thứ 6 là
\(\Delta s=s_1-s_2\)=6,4m
Bài 4:
Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0.2m/s2 và vận tốc ban đầu bằng 0. Tính quãng đường đi được của bi trong thời gian 3s và trong giây thứ 3.
Bài 5:
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h, trong giây thứ 5 vật đi được quãng đường 5,9m, gia tốc của vật bao nhiêu?
Bài 6:
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được quãng đường s1= 35m trong thời gian 5s, s2 = 120m trong thời gian 10s. Tính gia tốc và vận tốc ban đầu của xe?
bài 5
+Đổi vận tốc đầu: \(v_0=18km/h=5m/s\)
Quãng đường đi được trong thời gian t (kể từ t = 0): \(S=v_0t+\dfrac{at^2}{2}=5t+\dfrac{at^2}{2}\)
Quãng đường đi được trong 5 giây đầu (t = 5 s)
\(S_5=5.5+\dfrac{5^2a}{2}\)
Quãng đường đi được trong 4 giây đầu (t = 4 s):\(S_4=5.4+\dfrac{4^2a}{2}\)
Quãng đường đi được trong giây thứ 5:
\(\Delta_s=S_5-S_4\Leftrightarrow5,9=5+\dfrac{\left(5^2-4^2\right)a}{2}\Rightarrow a=\left(0,2m/s^2\right)\)
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4m/s và gia tốc 20m/s2
a) Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật. Sau bao lâu vật đạt vận tốc 20m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó
b) Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 20m/s
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 =5 m /s , gia tốc a= 2m/s^2 . Tại thời điểm t vật đi được quãng đường 50m, vận tốc của vật trước thời điểm đó 1s là A. 15m/s B. 12m/s C. 13m/s D. 17m/s
Chọn A.
Vận tốc vật:
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow v=\sqrt{2aS+v_0^2}=\sqrt{2\cdot2\cdot50+5^2}=15\)m/s